江湖自適
Giang hồ tự thích
小艇長江蕩漾浮
Tiểu đĩnh trường giang đãng[1] dạng[2] phù[3],悠揚棹撥過灘頭
Du dương trạo[4] bát[5] quá than[6] đầu
一聲何處 新來雁
Nhất thanh hà xứ tân lai nhạn,
陟覺秋風徧十洲
Trắc[7] giác thu phong biến[8] thập châu
Trần Tung.
Dịch nghĩa:
Ưa thích giang hồ
Chiếc thuyền nhỏ bểnh bồng trên sông dài,
Nhịp nhàng khua mái chèo vượt qua đầu ghềnh.
Ðâu đây nghe tiếng kêu của chim nhạn mới đến,
Thấy gió thu thổi khắp mươi nơi
Ưa thích giang hồ
Chiếc thuyền nhỏ bểnh bồng trên sông dài,
Nhịp nhàng khua mái chèo vượt qua đầu ghềnh.
Ðâu đây nghe tiếng kêu của chim nhạn mới đến,
Thấy gió thu thổi khắp mươi nơi
Trên sông dài thuyền con phiêu lãng.
Mái chèo khua lãng đãng đầu ghềnh.
Nhạn kêu một tiếng lênh đênh.
Gió thu hiu hắt buồn tênh bốn bề.
VHKT
Sông lớn, thuyền con nổi lững lờ.
Đầu ghềnh quơ máy vượt trong mơ.
Bỗng nghe tiếng nhạn đâu vang lại.
Bốn phía thu phong thổi hững hờ.
VHKT
Trên sông thuyền nhỏ bồng bềnh
Du dương khua mái đầu ghềnh vượt qua.
Nhạn kêu một tiếng lạc nhà.
Bốn phương thu lại gửi ta gió buồn.
VHKT- 2008
No comments:
Post a Comment