Wednesday, August 1, 2012

Thơ chữ Hán tác giả Việt Nam: Trần Tung

江湖自適   

   

 Giang hồ tự thích


小艇長江蕩漾浮    
Tiểu đĩnh trường giang đãng[1] dạng[2] phù[3],
悠揚棹撥過灘頭           
Du dương trạo[4] bát[5] quá than[6] đầu
一聲何處 新來雁          
Nhất thanh hà xứ tân lai nhạn,
陟覺秋風徧十洲           
Trắc[7] giác thu phong biến[8] thập châu

                                          Trần Tung.

Dịch nghĩa:
Ưa thích giang hồ
Chiếc thuyền nhỏ bểnh bồng trên sông dài,
Nhịp nhàng khua mái chèo vượt qua đầu ghềnh.
Ðâu đây nghe tiếng kêu của chim nhạn mới đến,
Thấy gió thu thổi khắp mươi nơi



    Trên sông dài thuyền con phiêu lãng.

    Mái chèo khua lãng đãng đầu ghềnh.

          Nhạn kêu một tiếng lênh đênh.

Gió thu hiu hắt buồn tênh bốn bề.

                                    VHKT



Sông lớn, thuyền con nổi lững lờ.

Đầu ghềnh quơ máy vượt trong mơ.

Bỗng nghe tiếng nhạn đâu vang lại.

Bốn phía thu phong thổi hững hờ.

                                                VHKT



Trên sông thuyền nhỏ bồng bềnh

Du dương khua mái đầu ghềnh vượt qua.

Nhạn kêu một tiếng lạc nhà.

Bốn phương thu lại gửi ta gió buồn.

VHKT- 2008



[1] Đãng: 1. đu đưa, đánh đu. 2. chèo thuyền. 3. rửa, súc. 4. làm hết sạch
[2] Dạng: nước sóng sánh
[3] Phù: nổi
[4] Trạo: mái chèo
[5] Bát: đẩy, cậy, chèo.
[6] Than: ghềnh.
[7] Trắc: 1. trèo lên. 2. cất nhắc, thăng chức
[8] Biến: khắp cả, khắp nơi

No comments:

Post a Comment