Thursday, October 3, 2013

Lý Bạch: Hạ Giang-Lăng


下江陵                              

Hạ Giang-Lăng
朝辭白帝彩雲間           

Triêu[1] từ Bạch-Ðế thái[2] vân gian,
千里江陵一日還。       

Thiên[3] lý Giang-Lăng nhất nhật hoàn.
兩岸猿聲啼不住,       

Lưỡng ngạn[4] viên thanh đề[5] bất trụ[6],
輕舟已過萬重山。       

Khinh chu dĩ quá vạn trùng san.
李白            Lý Bạch

 

Xuống Giang Lăng

Dã từ Bạch Đế, sáng mây bay.

Về đến Giang Lăng đúng một ngày.

Vượn hú đôi bờ không dứt tiếng.

Thuyền qua vạn lý núi cùng cây.

                                    VHKT

Biệt Bạch Đế trời mai, sương phủ.

Đến Giang Lăng vừa đủ một ngày.

     Đôi bờ vượn hú thật hay.

Hàng vạn dặm núi, thuyền này đã qua.

                                                VHKT



[1] Triêu:  buổi sáng.
[2] Thải= Thái: 1. tia sáng. 2. rực rỡ, nhiều màu. 3. tiếng hoan hô, reo hò
[3] Thiên: ngàn
[4] Ngạn: bờ.
[5] Đề: hốt, hú.
[6] Trụ: ngừng.

No comments:

Post a Comment