Wednesday, April 11, 2012

Đường thi

易 水 送 別     

Dịch Thủy[1] tống biệt.


此地別燕刐                   
Thử địa biệt Yên Đan.

壯士髮衝冠                   
Tráng sĩ phát[2] xung[3] quan[4].

昔時人已沒                   
Tích thì nhân dĩ một[5].

今日水猶寒                   
Kim nhật[6] thủy do hàn.

          駱賓王       Lạc Tân Vương[7]



Nơi này từ biệt Yên Đan.

Tóc tráng sĩ bay chạm vành nón.

Chuyện này đã đi qua.

Hôm nay, nước còn lạnh.



Tiễn biệt tại sông Dịch Thủy.



Yên Đan dã biệt đất này.

Tóc bay chạm mũ trong ngày ra đi.

Chuyện xưa, người khuất còn gì.

Hôm nay, sông Dịch nước thì lạnh tanh.

                                      VHKT 1986.



Từ biệt Yên Đan tại đất này.

Mũ che, tráng sĩ tóc tung bay.

Chuyện xưa người đã không còn nữa.

Sông Dịch nước hàn vẫn tại đây.

                                      VHKT 1986.





[1] Dịch Thủy: tên một con sông ở tỉnh Hà Bắc. Bài này nới chuyện Thái Tử Đan nước Yên, tiễn Kinh Kha sang hành thích Tần Thủy Hoàng.
[2] Phát: tóc.
[3] Xung: 1. đường cái. 2. dội, xối (nước). 3. bay lên (nghĩa của bài này). 4. xung (điện)
[4] Quan: mũ, nón.
[5] Một: mất, không còn.
[6] Kim nhật: hôm nay.
[7] Ông sinh sống khoảng thời gian Võ Tắc Thiên cai trị của nhà Đường (684-704),  xem lại trang 16.

No comments:

Post a Comment