Wednesday, July 2, 2014

Thái liên khúc II


採蓮曲

Thái[1] liên khúc II.

 


吳姬越艷楚王妃

Ngô cơ[2], Việt diễm[3] Sở vương phi.   

掙弄蓮花水濕衣

Tranh lộng[4] liên hoa thủy thấp[5] y.      

來時浦口花迎入.

Lai thời phổ[6] khẩu hoa nghinh[7] nhập .

采罷江頭月送歸.

Thái[8] bãi[9] giang đầu nguyệt tống qui.

王昌齡

 

            Nghĩa:             Hái Hoa Sen II

 

            Người đẹp Việt Ngô và người đep Sở.

            Tranh nhau hái hoa làm ứơt hết quần áo.

            Khi đến thì hoa đón vào.

            Chiều tà ở đầu sông, trăng tiễn đưa.

Vương Xương Linh

 


                             Hái Hoa Sen II

Mỹ nhân đất Sở Việt, Ngô.

Hoa sen tranh hái áo khô ướt rồi.

Khi đến hoa nhoẻn đón mời.

Chiều tà trăng tiễn lúc rời gót chân.

                                    VHKT- 1972

 

 

 

Hái Hoa Sen II

 

Ngô, Việt giai nhân với Sở phi.

Tranh sen, áo ướt chẳng còn gì.

Đầu đường hoa đón khi vừa tới.

Cuối bãi trăng đưa lúc mới đi.

VHKT- 1972



[1] Thái: hái.
[2] : tiếng gọi đàn bà quý phái.
[3] Diễm: 1. đẹp đẽ, tươi đẹp. 2. con gái đẹp. 3. chuyện tình yêu. 4. hâm mộ, ham chuộng. 5. khúc hát nước Sở
[4] Lộng: 1. mân mê ngắm nghía. 2. đùa dỡn, bỡn cợt, trêu chọc. 3. thổi sáo, thổi tiêu
[5] Thấp: ướt, ẩm.
[6] Phổ: 1. bến sông. 2. cửa sông. 3. ven sông. Họ Phổ.
[7] Nghinh hay nghênh: đón tiếp
[8] Thái: màu mỡ, đẹp đẽ.
[9] i: 1. ngừng, thôi, nghỉ. 2. bãi, bỏ. 3. xong

No comments:

Post a Comment