Saturday, October 15, 2011

MINH TÔNG HOÀNG ĐẾ

MINH TÔNG HOÀNG ĐẾ
Trần Minh Tông (陳明宗- 1300-1357), tên thật là Trần Mạnh (陳奣), con vua Anh Tông. Ông là vị vua thứ năm của nhà Trần nối ngôi Trần Anh Tông. Ông là con thứ tư của Anh Tông, mẹ đích là Thuận Thánh Bảo Từ hoàng thái hậu Trần thị, con gái của Hưng Nhượng Đại Vương Quốc Tảng, mẹ sinh là Chiêu Hiến hoàng thái hậu Trần thị, con gái của Bảo Nghĩa Vương Bình Trọng. Lên ngôi năm 1314 Ở ngôi 15 năm, nhường cho con là thái tử Vượng tức Trần Hiến Tông lên ngôi. Làm thái thượng hoàng 28 năm, thọ 58 tuổi, băng ở cung Bảo Nguyên, táng ở Mục Lăng. Vua nhờ các hiền thần Phạm Ngũ Lão, Chu Văn An… đem văn minh sửa sang đạo trị nước, làm rạng rỡ công nghiệp của người xưa, giữ lòng trung hậu, lo nghĩ sâu xa, trong yên ngoài phục, kỷ cương đủ bày. Tiếc rằng quá tin vào Trần Khắc Chung, nên không nhận biết mưu gian của ông ta, để đến nỗi Quốc Chẩn (chú còn là bố vợ) phải chết. Trần Khắc Chung là người đã được lệnh vua Trần Anh Tông cứu Huyền Trân công Chúa khi Chế Mân băng hà 1307.

夜雨                
 
Dạ Vũ

秋氣和燈失曙明           
 Thu khí hòa đăng[1] thất[2] thự[3] minh
碧蕉窗外遞殘更           
Bích tiêu[4] song ngoại đệ[5] tàn canh
自知三十年前錯           
 Tự tri tam thập niên tiền thác[6]
肯把閒愁對雨聲           
 Khẳng[7] bả[8] nhàn sầu đối vũ thanh

Thơ Trần Mạnh (Đây chính là vua Trần Minh Tôn (1300-1357))
 
Nghĩa
Mưa đêm
Hơi thu hòa với ánh sáng nhạt sáng sớm.
Chuối xanh ngoài cửa sổ đưa buổi tàn canh
Chính mình biết lỗi lầm ba mươi năm trước
Muốn lấy không gian buồn (nghe) tiếng mưa

Mưa đêm
Hơi thu hòa với nắng mai.                         
Hàng tiêu bên cửa hát bài tàn canh.          
Lỗi lầm nghĩ với lòng thành.                      
Lúc nhàn ngồi lắng âm thanh mưa buồn.  
              VHKT              

Sương mai hòa với khí mùa thu.
Hàng chuối, tàn đêm quạt khói mù.
Tự biết lỗi làm năm tháng cũ.
Lúc nhàn, buồn lắng giọt mưa ru.
VHKT





[1] Đăng: đèn.
[2] Thất: mất.
[3] Thự: rạng sáng.
[4] Tiêu: câu chuối.
[5] Đệ: đưa, chuyển, giao. Như đệ trình.
[6] Thác: 1. hòn đá mài. 2. lẫn lộn, nhầm lẫn
[7] Khẳng: đồng ý.
[8] Bả: 1. cầm, nắm, giữ. 2. canh giữ, gác trông. 3. chuôi, cán, tay cầm, tay nắm. 4. bó, mớ

No comments:

Post a Comment